Characters remaining: 500/500
Translation

nón bài thơ

Academic
Friendly

Từ "nón bài thơ" một loại nón truyền thống của người Việt, được làm từ cọ nõn mềm mỏng. Nón này hình dáng đặc biệt, thường độ cong đều đẹp, khi soi lên ánh sáng, bạn có thể thấy những hình cắt trang trí rất tinh xảo, giống như những bài thơ. Nón bài thơ không chỉ đơn thuần một vật dụng che nắng, còn mang nhiều ý nghĩa văn hóa, thể hiện cái đẹp sự khéo léo của người làm nón.

Các cách sử dụng dụ:
  1. Sử dụng thông thường:

    • " gái mặc áo dài đội nón bài thơ khi đi lễ hội."
    • "Nón bài thơ biểu tượng của vẻ đẹp truyền thống Việt Nam."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong văn học, nón bài thơ thường được nhắc đến như một biểu tượng của sự thanh tao duyên dáng của người phụ nữ Việt."
    • "Nón bài thơ không chỉ một món đồ thời trang, còn một phần không thể thiếu trong văn hóa vùng quê Việt Nam."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Nón: Đây từ chung chỉ các loại nón, có thể nón (nón làm từ cọ), nón bảo hiểm, v.v.
  • Nón : Thường chỉ loại nón làm từ cọ nhưng không nhất thiết phải hình cắt như nón bài thơ.
  • Nón quai thao: Một loại nón khác quai, thường thấy trong các hoạt động lao động.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Nón : Tương tự, nhưng không nhất thiết hình bài thơ.
  • : từ chỉ chung cho các loại trong tiếng Việt, nhưng không phải nón truyền thống.
Các từ liên quan:
  • Cọ: Loại cây dùng để làm nón bài thơ.
  • Thơ: Nghệ thuật thể hiện tình cảm, ý tưởng qua từ ngữ, liên quan đến hình cắt trang trí trên nón.
Ý nghĩa văn hóa:

Nón bài thơ không chỉ một vật dụng còn biểu tượng của văn hóa Việt Nam, thể hiện sự thanh lịch, duyên dáng của người phụ nữ. Trong nhiều tác phẩm nghệ thuật, nón bài thơ được dùng để thể hiện vẻ đẹp sự gắn bó với quê hương.

  1. Nón làm bằng cọ nõn mỏng, soi lên thấy hình cắt thành bài thơ.

Comments and discussion on the word "nón bài thơ"